Kê khai thuế TNDN là một trong những nghĩa vụ quan trọng nhất mà doanh nghiệp phải thực hiện đúng, đủ và kịp thời để tránh rủi ro truy thu và xử phạt từ cơ quan thuế. Với yêu cầu ngày càng chặt chẽ từ cơ quan thuế, doanh nghiệp cần hiểu rõ quy định, nắm vững Hồ sơ, Chứng từ và áp dụng quy trình kê khai chuẩn xác. Bài viết dưới đây cung cấp góc nhìn chuyên sâu, dễ hiểu và bám sát thực tiễn, giúp bạn thực hiện kê khai thuế TNDN hiệu quả, minh bạch và đúng quy định.
Tổng quan về kê khai thuế TNDN theo chuẩn mực
Kê khai thuế TNDN là việc doanh nghiệp xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho ngân sách nhà nước, dựa trên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) trong kỳ tính thuế.
Kê khai thuế TNDN là gì? Người nộp thuế là ai?
Kê khai thuế TNDN là quá trình doanh nghiệp tổng hợp, xác định và báo cáo số thuế phải nộp cho Nhà nước dựa trên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. Đây là nghĩa vụ bắt buộc, được thực hiện thông qua các tờ khai thuế tạm tính và quyết toán năm, nhằm đảm bảo doanh nghiệp minh bạch tài chính và tuân thủ pháp luật thuế. Nguời nộp thuế bao gồm:
- Các doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam (Công ty TNHH, Công ty Cổ phần, v.v.).
- Các tổ chức nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam (thường nộp theo phương pháp khấu trừ hoặc tỷ lệ trên doanh thu).
Và để kê khai chính xác, doanh nghiệp cần nắm rõ kỳ tính thuế cũng như phương pháp tính thuế. Hai yếu tố quyết định trực tiếp đến việc xác định số thuế phải nộp trong từng giai đoạn.
Kỳ tính thuế và Phương pháp tính thuế
Kỳ tính thuế TNDN được xác định theo năm dương lịch (từ 01/01 đến 31/12) hoặc năm tài chính (nếu doanh nghiệp đăng ký kỳ kế toán khác). Phương pháp kê khai thuế TNDN chủ yếu là phương pháp doanh thu – chi phí. Thu nhập tính thuế được xác định bằng Doanh thu trừ Chi phí được trừ, sau đó nhân với Thuế suất TNDN.
Chu trình kê khai thuế TNDN bao gồm hai phần việc chính:
- Tạm nộp Quý (Kê khai thuế TNDN theo quý): Trong năm tài chính, doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế TNDN tạm tính theo quý (chậm nhất vào ngày 30 của tháng đầu quý sau), nhưng KHÔNG phải nộp tờ khai. Doanh nghiệp chỉ cần nộp tiền thuế tạm tính (nếu có) vào ngân sách nhà nước.
- Quyết toán Năm: Doanh nghiệp bắt buộc phải nộp Hồ sơ khai thuế TNDN quyết toán năm (Mẫu 03/TNDN) kèm Báo cáo Tài chính vào cuối năm tài chính.
Sau khi hiểu rõ toàn bộ chu trình kê khai thuế TNDN và các bước doanh nghiệp cần thực hiện trong từng giai đoạn, việc tiếp theo là nắm chắc cơ sở pháp lý làm nền tảng cho toàn bộ quy trình này. Điều này giúp doanh nghiệp kê khai đúng quy định, hạn chế sai sót và đảm bảo tính minh bạch khi làm việc với cơ quan thuế.
Khung pháp lý nền tảng quy định kê khai thuế TNDN
Việc kê khai thuế TNDN phải tuân thủ nghiêm ngặt theo các văn bản quy phạm pháp luật sau, đảm bảo tính chính thống.
| Văn bản | 内容 | Áp dụng kê khai thuế TNDN |
| Luật Thuế | Luật Thuế TNDN 2025 (số 67/2025/QH15): Quy định về đối tượng chịu thuế, thu nhập, chi phí, thuế suất, ưu đãi. | Nền tảng xác định căn cứ tính thuế. |
| Luật Quản lý | Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14: Quy định về thủ tục hành chính thuế, thời hạn nộp hồ sơ, xử lý vi phạm | Nền tảng về quy trình và thời hạn kê khai thuế TNDN. |
| 法令 | Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về tạm nộp quý và trách nhiệm quyết toán. | Cơ sở xác định nghĩa vụ tạm nộp 4 quý. |
| Thông tư | Thông tư số 80/2021/TT-BTC: Hướng dẫn thi hành Luật QLT, bao gồm mẫu biểu tờ khai (Mẫu 03/TNDN). | Căn cứ để lập Hồ sơ khai thuế TNDN và nộp qua HTKK. |
| Chống Chuyển giá | Nghị định số 132/2020/NĐ-CP: Quy định về giao dịch liên kết (GDLK). | Bắt buộc đối với các doanh nghiệp có GDLK. |
Từ các văn bản pháp lý nêu trên, doanh nghiệp có thể xác định đầy đủ căn cứ để thực hiện kê khai thuế TNDN đúng quy định, đảm bảo tính minh bạch, tuân thủ và hạn chế tối đa rủi ro trong quá trình làm việc với Cơ quan Thuế.
Cập nhật điểm mới quan trọng nhất về kê khai thuế TNDN

Luật Thuế TNDN 2025 mang lại nhiều thay đổi quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến việc tính và kê khai thuế TNDN của doanh nghiệp từ năm 2025 trở đi.
Các thay đổi về Thuế suất TNDN
Các doanh nghiệp cần lưu ý các thay đổi về thuế suất, đặc biệt là các mức ưu đãi mới, có tác động lớn đến số thuế phải kê khai thuế TNDN cuối năm:
- Thuế suất phổ thông (20%): Vẫn là mức thuế suất áp dụng chung cho hầu hết các doanh nghiệp.
Thuế suất ưu đãi theo doanh thu (Áp dụng từ kỳ tính thuế 2025): Luật mới mở rộng đối tượng được hưởng ưu đãi thuế suất thấp hơn dựa trên tiêu chí tổng doanh thu năm:
- Mức 15%: Áp dụng cho doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 03 tỷ VND.
- Mức 17%: Áp dụng cho doanh nghiệp có tổng doanh thu năm từ trên 03 tỷ VND đến không quá 50 tỷ VND.
Điều kiện xác định “Tổng doanh thu”: Tổng doanh thu làm căn cứ xác định mức thuế suất này bao gồm cả doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác từ kỳ tính thuế năm trước liền kề (với các quy định cụ thể cho doanh nghiệp mới thành lập).
- Thuế suất đặc thù (25% – 50%): Áp dụng cho các hoạt động đặc thù như tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm. Đối với các doanh nghiệp kinh doanh vàng, bạc, đá quý, thường áp dụng thuế suất phổ thông 20%, trừ trường hợp có các ưu đãi đặc thù khác (nếu có) theo ngành nghề hoặc địa bàn. Việc kê khai thuế TNDN đối với các hoạt động này yêu cầu sự phân biệt rõ ràng về thu nhập và chi phí.
Song song với các thay đổi về Thuế suất TNDN, doanh nghiệp cũng cần đặc biệt lưu ý đến những cập nhật liên quan đến Chi phí được trừ và Chi phí không được trừ. Đây là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập chịu thuế và số thuế phải nộp, nên việc nắm rõ là vô cùng cần thiết.
Cập nhật Chi phí được trừ và Chi phí không được trừ
Quy định về chi phí được trừ là cốt lõi trong việc xác định Thu nhập chịu thuế.
Chi phí được trừ
Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế phải đáp ứng 3 điều kiện cơ bản, được giữ nguyên:
- Thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
- Có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
- Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với các giao dịch có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (đã bao gồm VAT).
Chi phí không được trừ theo Luật Thuế TNDN 2025
Luật mới đã sửa đổi, bổ sung và nhấn mạnh khoảng 37 khoản chi không được trừ khi tính thuế, trong đó, doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý các nhóm chi phí sau khi kê khai thuế TNDN:
- Chi phí không liên quan: Các chi phí không phục vụ trực tiếp cho việc tạo ra doanh thu, hoạt động SXKD.
- Chi phí vượt định mức: Các khoản chi vượt định mức quy định (ví dụ: chi phúc lợi, chi quảng cáo hoặc tiếp thị, lãi vay đối với GDLK).
- Chi phí về tiền lương: Các khoản chi tiền lương, tiền công không được ghi cụ thể điều kiện hưởng và mức hưởng trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc quy chế tài chính của công ty.
Quy định về lỗ và chuyển lỗ
Doanh nghiệp bị lỗ được phép chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ từ hoạt động SXKD sang thu nhập chịu thuế của những năm tiếp theo.
- Thời gian chuyển lỗ: Không quá 05 năm, kể từ năm liền kề sau năm phát sinh lỗ.
- Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNDN bị lỗ: Nếu năm tính thuế bị lỗ, doanh nghiệp vẫn phải nộp tờ khai quyết toán Mẫu 03/TNDN, ghi nhận số lỗ và sử dụng Phụ lục 03-2/TNDN (Chuyển lỗ) để theo dõi số lỗ được chuyển.
Sau khi đã cập nhật rõ ràng về Chi phí được trừ và Chi phí không được trừ trong thuế TNDN, bước tiếp theo doanh nghiệp cần nắm vững chính là toàn bộ quy trình thực hiện. Vì vậy, phần dưới đây sẽ cung cấp Hướng dẫn chi tiết quy trình kê khai và quyết toán thuế TNDN, giúp bạn áp dụng đúng, hạn chế rủi ro và tối ưu nghĩa vụ thuế một cách hiệu quả.
Chi tiết quy trình kê khai thuế TNDN và quyết toán thuế TNDN
Quy trình kê khai thuế TNDN là một chu trình khép kín, bắt đầu từ tạm nộp trong năm và kết thúc bằng quyết toán năm.
Kê khai thuế TNDN tạm tính quý
Như đã đề cập, kê khai thuế TNDN theo quý là việc doanh nghiệp tự xác định số thuế phải nộp, chứ không phải nộp tờ khai.
- Quy định về tạm nộp: Căn cứ theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp tự xác định số thuế TNDN tạm nộp (nếu có) vào ngân sách nhà nước.
- Mức phạt nếu tạm nộp thiếu: Đây là rủi ro lớn nhất. Doanh nghiệp phải nộp đủ 80% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm chậm nhất vào ngày 30 của tháng đầu quý IV. Tức là tổng số thuế đã tạm nộp 4 quý nhỏ hơn 80% số thuế quyết toán năm, doanh nghiệp phải nộp tiền chậm nộp đối với phần thiếu từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý IV.
Thời hạn nộp tiền tạm quý, cụ thể như sau:
- Quý I, II, III: Chậm nhất vào ngày 30 của tháng đầu quý sau.
- Quý IV: Không quy định thời hạn nộp riêng, nhưng phải đảm bảo tổng 4 quý đạt 80% số quyết toán năm để tránh bị phạt.
Sau khi hoàn thành kê khai thuế TNDN tạm tính quý và có được bức tranh tương đối về nghĩa vụ thuế trong năm, doanh nghiệp cần chuyển sang bước quan trọng hơn là Lập Hồ sơ Quyết toán Thuế TNDN Năm. Đây mới là giai đoạn trọng tâm, quyết định số thuế phải nộp cuối cùng và mức độ tuân thủ của doanh nghiệp trước cơ quan thuế.
Lập Hồ sơ Quyết toán Thuế TNDN năm
Việc quyết toán thuế TNDN là bắt buộc và là cơ sở để cơ quan thuế kiểm tra nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp.
Thời hạn nộp Hồ sơ Quyết toán (Kỳ kê khai thuế TNDN):
- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
例如: Với kỳ tính thuế TNDN năm 2024 (kết thúc 31/12/2024), hạn nộp chậm nhất là ngày 31/03/2025.
Các bước chuẩn bị dữ liệu
Để quy trình kê khai thuế TNDN diễn ra chính xác và nhất quán, doanh nghiệp cần thực hiện đầy đủ các bước chuẩn bị dữ liệu sau:
- Bước 1: Hoàn thiện Báo cáo Tài chính (BCTC): Lập BCTC (gồm Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, Lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh BCTC) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC hoặc Thông tư 133/2016/TT-BTC.
- Bước 2: Rà soát và Điều chỉnh Chi phí Thuế: Phân loại và loại trừ các chi phí không được trừ theo Luật Thuế TNDN 2025 (mục 4.2). Thực hiện điều chỉnh tăng hoặc giảm Lợi nhuận Kế toán để xác định Thu nhập chịu thuế.
- Bước 3: Tổng hợp Ưu đãi: Xác định các khoản thu nhập được miễn thuế hoặc thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi (nếu có).
Sau khi doanh nghiệp đã hoàn tất các bước chuẩn bị dữ liệu và rà soát đầy đủ chứng từ, bước tiếp theo là tiến hành Lập Tờ khai Quyết toán trên phần mềm HTKK, bao gồm Mẫu 03/TNDN và các phụ lục liên quan. Đây là giai đoạn then chốt chuyển toàn bộ dữ liệu đã chuẩn hoá vào biểu mẫu theo đúng quy định của cơ quan thuế.
Lập Tờ khai Quyết toán trên phần mềm HTKK (Mẫu 03/TNDN và Phụ lục)

Hướng dẫn kê khai thuế TNDN trên HTKK là bước cuối cùng và quan trọng nhất. Doanh nghiệp sử dụng phần mềm Hỗ trợ Kê khai (HTKK) của Tổng cục Thuế để lập Hồ sơ khai thuế TNDN.
Tờ khai chính Mẫu 03/TNDN theo Thông tư 80/2021/TT-BTC
Tờ khai này là kết quả tổng hợp của toàn bộ quá trình tính toán. Doanh nghiệp cần điền chính xác:
- Chỉ tiêu A1: Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế.
- Chỉ tiêu B1: Điều chỉnh tăng hoặc giảm thu nhập chịu thuế (từ các Phụ lục 03-1A, B, C).
- Chỉ tiêu C1: Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh
- Chỉ tiêu D1: Thuế suất TNDN áp dụng (20% hoặc mức ưu đãi 15%, 17%).
Phụ lục Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Mẫu 03-1A/TNDN
Đây là phụ lục bắt buộc đối với doanh nghiệp sản xuất, thương mại, dịch vụ. Phụ lục này giúp đối chiếu và điều chỉnh Thu nhập Kế toán thành Thu nhập Chịu thuế theo luật thuế:
- Chuyển số liệu Doanh thu và Chi phí từ Báo cáo Kết quả kinh doanh vào phần I (Xác định Lợi nhuận Kế toán).
- Phần II: Thực hiện các điều chỉnh (tăng hoặc giảm) đối với các khoản chi phí không được trừ và thu nhập miễn thuế.
Phụ lục Chuyển lỗ Mẫu 03-2/TNDN
Nếu doanh nghiệp có số lỗ được chuyển, cần kê khai chi tiết:
- Cột [06] ghi nhận số lỗ được chuyển từ các năm trước (tối đa 5 năm).
- Cột [08] ghi nhận số lỗ được chuyển trong kỳ tính thuế này để giảm trừ Thu nhập chịu thuế.
Các Phụ lục ưu đãi (Mẫu 03-3A, 3B, 3C/TNDN)
Kê khai các khoản thu nhập từ hoạt động được ưu đãi thuế suất (10%, 15%, 17%) hoặc được miễn, giảm thuế TNDN.
Phụ lục Giao dịch liên kết
Báo cáo bắt buộc cho các doanh nghiệp có phát sinh Giao dịch liên kết trong năm phải nộp các phụ lục GDLK kèm theo Mẫu 03/TNDN theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP (Phụ lục I, II, III, IV), trừ trường hợp được miễn kê khai GDLK theo Điều 19 Nghị định 132/2020/NĐ-CP.
笔记: Doanh nghiệp có giao dịch liên kết phải đối mặt với rủi ro chuyển giá, do đó việc kê khai thuế TNDN liên quan đến GDLK cần được kiểm soát chặt chẽ.
Xem thêm: Kê khai giao dịch liên kết
Thu nhập miễn Thuế và Thu nhập khác
Doanh nghiệp cần phân biệt rõ ràng các khoản thu nhập để kê khai thuế TNDN đúng quy định.
Luật 67/2025/QH15 tiếp tục cập nhật và làm rõ các khoản thu nhập được miễn thuế, bao gồm:
- Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, khai thác hải sản ở vùng đặc biệt khó khăn.
- Thu nhập từ dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
- Thu nhập từ việc thực hiện nhiệm vụ nhà nước giao của một số tổ chức.
Về khoản thu nhập khác, đây à khoản thu nhập không thuộc hoạt động SXKD chính, nhưng vẫn phải chịu thuế TNDN (trừ trường hợp được miễn).
例如: Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản (phải kê khai riêng trên Phụ lục 03-5/TNDN), lãi tiền gửi, tiền cho vay, thu nhập từ nước ngoài.
Các sai sót thường gặp khi kê khai thuế TNDN

Các sai sót thường gặp khi kê khai thuế TNDN có thể dẫn đến các khoản phạt không đáng có.
Trong quá trình kê khai thuế TNDN, doanh nghiệp rất dễ mắc phải những sai sót do thiếu hồ sơ, hiểu chưa đúng quy định hoặc áp dụng chưa chính xác các hướng dẫn của cơ quan thuế. Để giúp doanh nghiệp nhận diện rõ ràng và phòng tránh từ sớm, bảng dưới đây tổng hợp các nhóm sai sót phổ biến nhất kèm theo mô tả chi tiết.
| Nhóm sai sót | 内容 |
| Sai sót về Chi phí | Không đủ hóa đơn: Chi phí phát sinh thực tế nhưng thiếu hóa đơn/chứng từ hợp lệ.
Chi phí cá nhân: Hạch toán các khoản chi phục vụ mục đích cá nhân của chủ doanh nghiệp hoặc người lao động vào chi phí hợp lý. Khấu hao: Tính khấu hao không đúng quy định hoặc khấu hao tài sản không phục vụ hoạt động SXKD. |
| Sai sót về tạm nộp | Việc tạm nộp dưới 80% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm là sai sót phổ biến, dẫn đến phát sinh tiền chậm nộp. |
| Điều chỉnh và kê khai bổ sung | Doanh nghiệp được phép kê khai bổ sung theo Luật Quản lý thuế 38/2019/QH14 khi phát hiện sai sót.
Nếu làm tăng số thuế phải nộp: Có thể nộp hồ sơ bổ sung bất cứ lúc nào nhưng phải nộp kèm tiền chậm nộp. Nếu làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số lỗ: Chỉ được kê khai bổ sung trong 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ quyết toán năm hoặc trước khi có quyết định kiểm tra thuế. |
Việc nắm rõ các sai sót thường gặp trong kê khai thuế TNDN giúp doanh nghiệp chủ động phòng tránh rủi ro, giảm thiểu tranh chấp với cơ quan thuế và đảm bảo quá trình quyết toán diễn ra suôn sẻ hơn. Khi kiểm soát tốt từng nhóm sai sót, doanh nghiệp không chỉ tuân thủ pháp luật mà còn tối ưu được nghĩa vụ thuế một cách hiệu quả.
Xử lý vi phạm và tối ưu hóa thuế TNDN hợp pháp
Mức phạt chi tiết cho hành vi chậm nộp Hồ sơ khai thuế TNDN được quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Chậm từ 01 đến 05 ngày (có tình tiết giảm nhẹ): Cảnh cáo.
- Chậm từ 01 đến 60 ngày: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
- Chậm từ 91 ngày trở lên: Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng (áp dụng nếu đã nộp đủ tiền thuế trước khi bị kiểm tra).
Đối với hành vi kê khai sai dẫn đến thiếu số phải nộp (đặc biệt khi kê khai thuế TNDN bằng cách loại trừ hoặc giảm thu nhập sai quy định) có thể bị phạt từ 1 đến 3 lần số thuế trốn, hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự trong trường hợp nghiêm trọng.
Đối với tiền chậm nộp: Doanh nghiệp phải nộp tiền chậm nộp tính trên số tiền thuế chậm nộp theo mức 0.03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
Kết luận và khuyến nghị
Năm 2025 đánh dấu một giai đoạn quan trọng với việc Luật Thuế TNDN 2025 chính thức có hiệu lực. Việc kê khai thuế TNDN không chỉ là tuân thủ, mà còn là cơ hội để doanh nghiệp rà soát, tái cấu trúc chi phí và tận dụng các ưu đãi thuế suất mới.
Các doanh nghiệp cần:
- Chủ động cập nhật: Nắm vững các thay đổi về chi phí không được trừ và các mức thuế suất ưu đãi mới (15%, 17%) để chuẩn bị cho kỳ tính thuế 2025.
- Đảm bảo tuân thủ GDLK: Nếu có giao dịch liên kết, cần lập kế hoạch và hồ sơ đầy đủ theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP trước khi nộp Hồ sơ khai thuế TNDN quyết toán năm.
- Quản lý tạm nộp: Tránh rủi ro phạt chậm nộp do không đạt ngưỡng 80% số thuế quyết toán năm.
- Để đảm bảo quy trình kê khai thuế TNDN diễn ra suôn sẻ và chính xác theo luật định, doanh nghiệp nên tham khảo thêm các giải pháp dịch vụ kế toán chuyên nghiệp.
Doanh nghiệp muốn hạn chế rủi ro, tối ưu số thuế phải nộp và đảm bảo kê khai thuế TNDN đúng chuẩn, hãy liên hệ ngay với chuyên gia của MAN – Master Accountant Network để được hỗ trợ nhanh chóng và chính xác nhất.
联系信息 MAN – 会计师大师网络
- 地址:胡志明市新顺坊43街19A号
- 手机/扎洛:0903 963 163 – 0903 428 622
- 电子邮件:man@man.net.vn
内容制作:先生 黎黄宣 – MAN – Master Accountant Network 的创始人兼首席执行官,越南注册会计师,拥有超过 30 年的会计、审计和财务咨询经验。
Ban biên tập MAN – Master Accountant Network





